Bước tới nội dung

NGC 182

Tọa độ: Sky map 00h 38m 12.4s, +02° 43′ 43″
Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
NGC 182
NGC 182 SDSS
NGC 182 as seen on SDSS
Dữ liệu quan sát (Kỷ nguyên J2000)
Chòm saoSong Ngư
Xích kinh00h 38m 12.4s[1]
Xích vĩ+02° 43′ 43″[1]
Dịch chuyển đỏ0.017549[1]
Khoảng cách286.690 ± 33.030 Mly (87.900 ± 10.128 Mpc)[1]
Cấp sao biểu kiến (V)13.27[1]
Đặc tính
Kiểu(R')SAB(rs)a[1]
Kích thước biểu kiến (V)2.0' × 1.7'[1]
Tên gọi khác
UGC 382, CGCG 383-045, MCG +00-02-095, 2MASX J00381239+0243428, PGC 2279.[1]

NGC 182 là một thiên hà xoắn ốc với cấu trúc vòng, nằm trong chòm sao Song Ngư. Nó được phát hiện vào ngày 25 tháng 12 năm 1790 bởi William Herschel.[2]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g h “NASA/IPAC Extragalactic Database”. Results for NGC 0182. Truy cập ngày 2 tháng 9 năm 2016.
  2. ^ “New General Catalog Objects: NGC 150 - 199”. Cseligman. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]